quá khứ hoàn thành
Học tiếng anh

Học tiếng Anh: Cấu trúc, cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn

Trong bài viết này, chúng mình xin chia sẻ với các bạn cách thức để học công thức và nhận biết thì quá khứ tiếp diễn. Đây chính là 1 trong các thì tiếng anh quan trọng nhất mà bạn cần và phải thành thạo nếu muốn học thật chắc tiếng anh nhé.

quá khứ hoàn thành

1. Cách dùng

Thì QKTD có 5 cách dùng chính, nhưng bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ được biết đến 2 cách dùng cơ bản nhất của thì này trước nhé.

Cách dùng 1. Diễn tả hành động đã đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

E.g. Lũ trẻ đã đang thả diều trong công viên vào lúc 5 giờ chiều hôm qua.

The little kids were flying kites in the park at 5 p.m. yesterday.

Vào thời điểm 5h ngày hôm qua thì lũ trẻ đã đang thả diều trong công viên. Đây là hành động đã đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong QK. Chình vì vậy cô sẽ dùng thì QKTD cho câu này đấy.

Cách dùng 2. Diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì sẽ có 1 hành động khác xen vào trong quá khứ.

Hành động đang xảy ra dùng thì QKTD, còn hành động xen vào thì dùng thì Quá khứ đơn.

Cô sẽ lấy cho các bạn 1 VD, hơi buồn cười 1 chút, nhưng cô tin chắc là khi nghe xong các bạn có thể nhớ được luôn cách dùng này đấy:

– When he was singing on the stage, a fly flew into his mouth.

Hành động anh ấy đang hát là hành động đã đang xảy ra tại một thời điểm xác định, hành động con ruồi bay vào mồm anh ấy là hành động xen vào nên chúng ta sẽ dùng Quá khứ đơn.

2. Cấu trúc

– S + was/were + V-ing + O

– S+ was/were not + V-ing + O

– Was/were + S + V-ing + O?

Lưu ý, chủ ngữ là I, he, she ,it, hoặc số ít thì dùng động từ tobe là ‘was’, còn chủ ngữ you, they, hoặc số nhiều thì dùng ‘were’. Ví dụ:

– Mr. Nam was swimming at 10 a.m. yesterday.

– I wasn’t chatting with my friend at 5 p.m yesterday

– What were you doing when I called you yesterday morning?

3. Dấu hiệu nhận biết thì QKTD

Trong thì QKTD thì chúng ta rất hay sử dụng các trạng từ sau:

When

While

At that time

At 10 a.m yesterday

Hi vọng rằng những chia sẻ về thì quá khứ tiếp diễn sẽ cho bạn cái nhìn đúng đắn và hiệu quả nhất để chinh phục các thì trong tiếng anh nhé. Hãy nhớ rằng chỉ có hiểu biết và thuộc lòng các thì như quá khứ tiếp diễn thì mới có thể thành công khi chinh phục bài thi TOEIC hay IELTS được nhé.

Uncategorized

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (Past continuous tense)

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + was/were + V-ing

Trong đó:         S (subject): chủ ngữ

V-ing: động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

– S = I/ He/ She/ It  + was

– S = We/ You/ They + were

Ví dụ:

– She was reading book  at 5 p.m yesterday.(Cô ấy đang đọc sách vào lúc 5h chiều hôm qua)

– They were playing football when I came yesterday. (Họ đang chơi bóng đá khi tôi đến ngày hôm qua.)

2. Phủ định:

S + wasn’t/ weren’t + V-ing

Câu phủ định tả chỉ cần thêm “not” ngay sau “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– He wasn’t singing when I came.

– We weren’t watching TV at 7 p.m yesterday.

3. Câu hỏi:

Was/ Were + S + V-ing ?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.

Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was your mother listening to the radio at 7 a.m yesterday?

Yes, she was./ No, she wasn’t.

– Were they chatting you when I called you yesterday?

Yes, they were./ No, they weren’t.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

– At 12 o’clock yesterday, we were watching television. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang xem TV.)

Ta thấy “lúc 12h ngày hôm qua” là một giờ cụ thể trong quá khứ, vào tại thời điểm này thì việc “xem TV” đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.

– At this time 2 days ago, I was travelling in America. (Vào thời gian này cách đây 2 ngày, tôi đang du lịch bên Mỹ.)

Ta thấy “vào thời gian này cách đây 2 ngày” là một thời gian cụ thể trong quá khứ, vào thời điểm này thì việc “du lịch” đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.

2. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.

– Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

– He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)

Ta thấy có hai hành động đều xảy ra trong quá khứ: “tán gẫu với bạn” và “mẹ vào phòng”. Vào thời điểm đó hành động “tán gẫu với bạn” đang diễn ra thì bị xen ngang bởi hành động “mẹ vào phòng”. Vậy hành động đang diễn ra ta sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn.

– They were doing their homework when we got there. (Họ đang làm bài tập về nhà khi chúng tôi tới đó.)

Ta thấy hành động “làm bài tập về nhà” đang diễn ra và hành động “chúng tôi đến” xen vào. Hai hành động này đều xảy ra trong quá khứ.

3. Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có “while”.

Tại một thời điểm trong quá khứ khi có 2 hành động đồng thời đang diễn ra sẽ chia cả hai hành động đó ở thì quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ:

– My mother was cooking lunch while my father was watching TV at 10 am yesterday. (Mẹ tôi đang nấu ăn trong khi bố tôi đang xem TV lúc 10h sang hôm qua.)

– I was studying English while my brother was listening to music last night. (Tôi đang học tiếng Anh trong khi anh trai tôi đang nghe nhạc tối hôm qua.)

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.

– at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)

– at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)

– in + năm (in 2000, in 2005)

– in the past (trong quá khứ)

+ Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.

IV- CÁC CHÚ Ý KHI THÊM ĐUÔI “-ING”.

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

– Tận cùng là HAI chữ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

Ví du: agree – agreeing                   see – seeing

2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting           cut – cutting

– CHÚ Ý:

Các trường hợp ngoại lệ:

begin – beginning               travel – travelling

prefer – preferring              permit – permitting

3. Với động từ tận cùng là “ie”

– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             lie – lying                  die – dying

Uncategorized

Thì quá khứ tiếp diễn – The Past Continuous Tense

CẤU TRÚC:

(+) Câu khẳng định: S + be (was/were) + V-ing + O.

(-) Câu phủ định: S + be not (was not/were not) + V-ing + O.

(?) Câu nghi vấn:

Dạng Yes/No question: Be (was/were) + S + V-ing+ O?

Trả lời: Yes, S+ be (was/were).

                                       No, S+ be not (wasn’t/weren’t).

Dạng Wh-question: Wh (who, what, when…) + be (was/were) + S + V-ing+ O?

CÁCH DÙNG:

Tình huống:

Yesterday Karen and Jim played tennis. They began at 10 o’clock and finished at 11.30. So, at 10.30 they were playing tennis.

(Hôm qua Karen và Jim chơi quần vợt. Họ đã bắt đầu chơi lúc 10h và kết thúc lúc 11h30. Vậy lúc 10h30 họ đang chơi quần vợt.)

They were playing = “Họ đang ở giữa cuộc chơi lúc đó và họ chưa kết thúc cuộc chơi.”

Was/were  + V-ing là thì quá khứ tiếp diễn – the past continuous.

Thì quá khứ tiếp diễn (QKTD) dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: – This time last year I was living in Brazil.

(Vào thời điểm này năm ngoái tôi đang sống ở Brazil.)

– What were you doing at 10 o’clock last night?

(Lúc 10h tối qua bạn đang làm gì?)

– I waved to her but she wasn’t looking.

(Tối vẫy chào nhưng cô ấy không nhìn thấy.)

So sánh thì quá khứ tiếp diễn (I was doing) và thì quá khứ đơn (I did):

+) Thì quá khứ tiếp diễn: (đang ở giữa hành động trong quá khứ)

  • I was walking home when I met Dave. (= ở giữa đường đi về nhà tôi gặp Dave)
  • Ann was watching television when the phone rang. (Khi Ann đang xem TV thì điện thoại reng.)

+) Thì quá khứ đơn: (hành động đã kết thúc trong quá khứ)

  • I walked home after the party last night. (= tôi đã đi về nhà, hoàn tất).
  • Ann watched television a lot when she was ill last year. (Ann đã xem TV rất nhiều khi cô ấy bệnh năm ngoái.)

+) Ta thường dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn cùng với nhau để diễn tả một sự việc xảy ra vào lúc đang xảy ra một sự việc khác:

  • Tom burnt his hand when he was cooking the dinner. (Tom bị bỏng tay khi đang nấu bữa tối.)
  • I saw you in the park yesterday. You were sitting on the grass and reading a book. (Hôm qua tôi thấy bạn ở công viên. Bạn đang ngồi đọc sách trên cỏ.)
  • While I was working in the garden, I hurt my back. (Trong lúc đang làm vườn, tôi bị thương ở lưng.)

+) Nhưng chúng ta dùng thì quá khứ đơn khi một sự việc xảy ra sau một sự việc khác:

  • I was walking along the road when I saw Dave. So I stopped and we had a chat. (Khi đang đi trên đường thì tôi gặp Dave. Tôi đã dừng lại và chúng tôi cùng trò chuyện.)

*Hãy so sánh hai câu sau để thấy rõ sự khác biệt về ý nghĩa:

– When Karen arrived, we were having dinner.

Khi Karen tới, chúng tôi đang ăn tối (= Chúng tôi đã ăn tối trước khi Karen tới.)

-When Karen arrived, we had dinner.

Khi Karen tới, chúng tôi ăn tối (= Karen tới trước rồi sau đó chúng tôi ăn tối.)

+) Có một số động từ (như know/want/believe) không được dùng ở các thì tiếp diễn:

  • We were good friends. We knew each other well. (not ‘we were knowing’)

Chúng tôi là bạn tốt. Chúng tôi biết rõ nhau.

  • I was enjoying the party but Christ wanted to go home. (not ‘was wanting’)

Tôi đã rất thích buổi tiệc nhưng Christ muốn về nhà.

Uncategorized

Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense | Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập áp dụng

I. Công thức

(+) Khẳng định
S + was/were + V_ing
Trong đó:
S = I/He/She/It -> was
Ex: I was playing football.
S = You/We/They -> were
Ex: They were playing football.

 

  • (-) Phủ định
    S + was/were + not + V_ing
    Was not = wasn’t, were not = weren’t
    Ex: She wasn’t doing exercise at 6 o’clock yesterday. (6h sáng hôm quá, cô ta đang tập thể dục)

 

  • (?) Nghi vấn
    Was/were + S + V_ing?
    Ex: Were you studying English at this time yesterday? (Có phải bạn đang học tiếng Anh vào thời điểm này ngày hôm qua không?)
    → Yes, I was / No, I wasn’t

 

  • Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định hay khoảng thời gian trong quá khứ.
    Ex: Last night at 6 PM, We were having dinner. (Tối hôm qua lúc 6 giờ, chúng tôi đang ăn tối)

  • Quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
    Ex: When they came, she was writing a letter. (Trong khi cô ấy đang viết thư thì họ đến -> hành động viết thư diễn ra dài hơn chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động “họ đến” diễn ra đột ngột chia thì quá khứ đơn)

  • Thì quá khứ tiếp diễn còn được dùng để diễn tả 2 hành động trong cùng một câu, đang xảy ra cùng một lúc trong quá khứ hay gọi là những hành động xảy ra song song với nhau.
    Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV) 

 

  • Các động từ KHÔNG đi với thì quá khứ tiếp diễn, xem tại đây.

III. Dấu hiệu nhận biết

 

  • At 9 o’clock yesterday morning: lúc 9h sáng hôm qua

  • Last Thursday/ last week/ last …..

  • yesterday

  • from 3 to 5 o’clock yesterday afternoon

 

  • At this time yesterday

 

  • While: trong khi

  • When: khi

  • In + năm

 

  • In the past : trong quá khứ

IV. Bài tập

Exercise 1: Complete the sentences, using the past continuous of the suitable verbs in the box above
1. At this time last year, they (build) _____ this house.
2. I (drive) _____ my car very fast when you called me.
3. I (chat) _____ with my friends while my teacher (teach) _____ the lesson yesterday.
4. My father (watch) _____ TV when I got home.
5. At this time yesterday, I (prepare) _____ for my son’s birthday party.
6. What you (do) _____ at 8 pm yesterday?
7. Where you (go) _____ when I saw you last weekend?
8. They (not go) _____ to school when I met them yesterday.
9. My mother (not do) _____ the housework when my father came home.
10. My sister (read) _____ books while my brother (play) _____ football yesterday afternoon.

Exercise 2: Complete the sentences with past continuous or past simple tense.
1. Yesterday/ when/ he/ carry/ a suitcase/ he/ drop/ it/ on his foot.
…………………………………………………………………………………………………….
2. He/ break/ his leg/ when/ he/ ski/ last month.
…………………………………………………………………………………………………….
3. He/ sit down/ on/ chair/ when/ I/ paint/it.
…………………………………………………………………………………………………….
4. Lan/ sit/ in the garden/ when/ a wasp/ sting/ her/ on the nose
…………………………………………………………………………………………………….
5. As/ we/ drive / down the hill, a strange object/ appear/ in the sky.
…………………………………………………………………………………………………….

Exercise 3: Complete the sentences, using the past continuous of the suitable verbs in the box above
1. Yesterday at six I (prepare) __________dinner,
2. The kids (play) ______in the garden when it suddenly to rain.
3. I (practise) ______the guitar when he came home.
4. We (not/cycle) ________all day.
5. What (you/do) ________yesterday?
6. Most of the time we (sit) _________in the park.
7. At this time yesterday we (play)__________tennis in the schoolyard.
8. At 7:00 p.m yesterday I (watch) _________TV.
9. Yesterday while my father (watch) ________TV, my mother (read) ______the newspaper, my sister (do) ________her homework and I (play) _______chess with my friend.
10. She (do) ____ her homework at the time yesterday.
11. Marry (water) ________the flowers at 3:00 p.m yesterday.
12. They (visit) ________the zoo at ten o’clock yesterday.
13. At this time last year we (learn) ________English in London.
14. Peter and I (do) ____the exercise at this time last night.
15. When I phoned my friends, they (play) _________cards.

V. Đáp án

Exercise 1: Complete the sentences, using the past continuous of the suitable verbs in the box above
1. were building
2. was driving
3. was chatting
4. was watching
5. was preparing
6. were you doing
7. were you going
8. weren’t going
9. wasn’t doing
10. was reading/ was playing

Exercise 2: Complete the sentences with past continuous or past simple tense.
1- Yesterday when he carried a suitcase he was dropping it on his foot
2- He was breaking his leg when he skied last month
3- He was sitting down on chair when I painted it
4- Lan was sitting in the garden when a wasp stung her on the nose
5- As we were driving down the hill, a strange object appeared in the sky

Exercise 3: Complete the sentences, using the past continuous of the suitable verbs in the box above
1. was preparing
2. were playing
3. was practicing
4. were not cycling
5. were you doing
6. were sitting
7. were playing
8. was watching
9. was watching/ was reading/ was doing/ was playing
10. was doing
11. was watering
12. were visiting
13. were learning
14. were doing
15. were playing

Uncategorized

Thì quá khứ tiếp diễn

1. Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra.

2. Tầm quan trọng của thì quá khứ tiếp diễn

Rất nhiều người khi học tiếng Anh đều gặp khó khăn trong việc phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn. Hiểu rõ những khó khăn khi học ngữ pháp tiếng Anh của học viên, English4u thiết kế bài giảng giúp các bạn nắm được những kiến thức cơ bản của thì quá khứ tiếp diễn. Dưới đây là cách sử dụng cơ bản của thì nà.

– Dùng để diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

– Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen ngang vào, trong đó hành động xen vào được chia thời quá khứ đơn

– Dùng để diễn đạt hai hay nhiều hành động cùng song song xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

Cách nhận diện thì quá khứ tiếp diễn

– at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)

– at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)

– in + năm (in 2000, in 2005)

– in the past (trong quá khứ)

– Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.