Luyện thi TOEIC, Tài liệu luyện thi TOEIC, Uncategorized

ENGLISH VOCABULARY IN USE – 4 level từ vựng TOEIC

Cuốn ENGLISH VOCABULARY IN USE – bao gồm 4 cuốn sách được chia theo 4 level khác nhau – Bộ sách này được coi là một trong những quyển sách tiếng Anh tốt nhất dành cho người học băt đầu học từ vựng mà gần như không gặp khó khăn gì khi chưa có nền tảng về từ vựng học tiếng Anh.

Khởi đầu, cuốn sách sẽ có những mục nhỏ giúp hướng dẫn bạn phân biệt các khái niệm cơ bản như là danh từ, động từ, số ít, số nhiều,… và chia những từ này theo mục để dễ dàng học và phân chia cách học với từng từ loại này.

Tiếp theo là hướng dẫn cách học từ vựng: liên kết các từ, xem tranh, hình vẽ,….

Cuối mỗi nhóm từ vựng có phần bài tập giúp người học ôn lại từ, vận dụng trong từng ngữ cảnh, trường nghĩa và nhớ lâu hơn

Đặc biệt, cuốn sách chia từ vựng thành từng nhóm theo chủ đề quen thuộc trong đời sống hàng ngày giúp người học dễ theo dõi, kiểm soát lộ trình học, biết mình đang học ở đâu, còn thiếu gì và cần bổ sung gì

Xem thêm phương pháp học từ vựng được gợi ý từ Anh ngữ Ms Hoa

Ngoài ra, English Vocabulary In Use là bộ 4 cuốn sách dành cho 4 cấp độ từ dễ, trung bình, khó.

>>> Dowload ngay sách tại: English vocabulary in use – elementary

Thực sự, đây là cuốn sách rất phù hợp với người mới học, dễ tìm kiếm tại nhiều hàng sách, có thể tìm kiếm dễ dàng trên mạng

Các bạn có thể tham khảo thêm 1 vài cuốn sách liên quan cùng chủ đề ôn luyện TOEIC nữa theo các gợi ý dưới đây nha.

Luyện thi TOEIC

3 điều cơ bản cần biết về TOEIC

1. TOEIC và những điều cần biết

TOEIC là một chứng chỉ được công nhận tại nhiều quốc gia nhằm đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh dành cho những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ (không phải tiếng mẹ đẻ), đặc biệt là những đối tượng muốn sử dụng tiếng Anh trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế.

Kết quả của bài thi TOEIC phản ánh mức độ thành thạo khi giao tiếp bằng tiếng Anh trong các hoạt động như kinh doanh, thương mại, du lịch. Kết quả này có hiệu lực trong 02 năm và được công nhận tại nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam.

>>> Xem thêm: TOEIC

2. Lịch sử hình thành của chứng chỉ TOEIC

Bài thi TOEIC được thiết kế dựa trên cơ sở tiền thân của nó là chương trình trắc nghiệm TOEFL. Ở Việt Nam, TOEIC bắt đầu được tổ chức thi từ năm 2001 thông qua đại diện là IIG Việt Nam, được ưa thích và phổ biến rộng rãi hơn khoảng 5 năm sau đó.

Và tính đến nay, sau hơn 35 năm, ETS đã tổ chức kiểm tra cho nhiều triệu lượt người tham dự trên khắp thế giới.

Chương trình thi TOEIC được xây dựng và phát triển bởi Viện Khảo thí Giáo dục (ETS – Educational Testing Service), Hoa Kỳ – một tổ chức nổi tiếng và uy tín chuyên cung cấp các chương trình kiểm tra trắc nghiệm như TOEFL, GRE, GMAT… theo đề nghị từ Liên đoàn Tổ chức Kinh tế Nhật Bản (Keidanren) kết hợp với Bộ Công thương Quốc tế Nhật Bản – MITI (nay là Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản – METI) vào năm 1979.

3. Cấu trúc mới nhất của đề thi TOEIC

Tổng thời gian làm bài là 120 phút (2 tiếng). Bài thi TOEIC truyền thống là một bài kiểm tra trắc nghiệm bao gồm 02 phần: phần thi Listening (nghe hiểu) gồm 100 câu, thực hiện trong 45 phút và phần thi Reading (đọc hiểu) cũng gồm 100 câu nhưng thực hiện trong 75 phút.

  • Phần thi Đọc hiểu (100 câu / 75 phút): Gồm 3 phần nhỏ được đánh số từ Part 5 đến Part 7 tương ứng với 3 loại là câu chưa hoàn chỉnh, nhận ra lỗi sai và đọc hiểu các đoạn thông tin. Thí sinh không nhất thiết phải làm tuần tự mà có thể chọn câu bất kỳ để làm trước.
  • Phần thi Nghe hiểu (100 câu / 45 phút): Gồm 4 phần nhỏ được đánh số từ Part 1 đến Part 4. Thí sinh phải lần lượt lắng nghe các đoạn hội thoại ngắn, các đoạn thông tin, các câu hỏi với các ngữ âm khác nhau như: Anh – Mỹ, Anh – Anh, Anh – Canada & Anh – Úc để trả lời.

Bài thi TOEIC không đòi hỏi kiến thức và vốn từ vựng chuyên ngành mà chỉ tập trung với các ngôn từ sử dụng trong công việc và giao tiếp hàng ngày.

Mỗi câu hỏi đều cung cấp 4 phương án trả lời A-B-C-D (trừ các câu từ 11-40 của part 2 chỉ có 3 phương án trả lời A-B-C). Nhiệm vụ của thí sinh là phải chọn ra phương án trả lời đúng nhất và dùng bút chì để tô đậm ô đáp án của mình.

Chi tiết về nội dung và những thay đổi của từng phần thi có thể tham khảo tại đây

>> chứng chỉ TOEIC

>> 6 bí kíp luyện thi TOEIC cấp tốc

>> Sách ôn luyện TOEIC cực hiệu quả Starter TOEIC

 

 

 

 

 

 

Luyện thi TOEIC

Những nhóm nguyên âm cơ bản học tiếng Anh cần biết

sachtoeicmienphi.wordpress.com sẽ giúp bạn phương pháp phát âm cực chuẩn cho các nguyên âm chính trong tiếng Anh, cùng theo dõi ngay tại bài viết dưới đây nha.

I. 3 nhóm nguyên âm cơ bản trong tiếng Anh

Nguyên âm 1: nguyên âm trước – Việc cấu thành âm có bao gồm quá trình di chuyển lưỡi từ vị trí thả lỏng ra phía trước.

Nguyên âm 2: Nguyên âm giữa – Việc cấu thành âm không bao gồm quá trình di chuyển các cơ quan cấu âm, thả lỏng hoàn toàn khi tạo nhóm âm này.

Nguyên âm 3: Nguyên âm sau – Việc cấu thành âm có bao gồm quá trình di chuyển lưỡi từ vị trí thả lỏng về phía sau đồng thời di chuyển môi ra phía trước.

Có thể bạn quan tâm: 

Những quy tắc căn bản trong đánh vần tiếng Anh

Phương pháp học từ vựng cực hay

II. Chi tiết các nhóm nguyên âm cơ bản và cách đọc

Dưới đây là cách phát âm của 1 số nguyên âm đơn, nguyên âm đôi bạn có thể tham khảo thêm nha

1. Nguyên âm trước

Âm /iː/ ( i dài)

Cách phát âm của i:

  • Đẩy khoé môi sang hai bên như sắp cười
  • Giữ chặt đầu lưỡi và đẩy lên trên gần nướu răng trên
  • Đẩy hơi và rung thanh quản

Âm /ɪ/ ( i ngắn)

So với cách phát âm âm /i:/, đặt lưỡi thấp hơn, khép khoé môi lại và để khoảng cách môi trên và môi dưới rộng hơn. Âm này nằm giữa âm “i” và âm “e” của Tiếng Việt. Âm này là nguyên âm ngắn nên các em phát âm ngắn hơn so với âm /i:/

Âm /e/

Âm /e/ tương đối giống với âm “e” của Tiếng Việt, các em chỉ cần đọc dứt khoát và mạnh hơn. So với âm /ɪ/, khoé môi được khép vào hơn và do đó khoảng cách giữa hai môi cũng rộng hơn

Âm /æ/

Mở rộng hàm dưới, đầu lưỡi đẩy về phía trước chạm vào hàm dưới. Đẩy mạnh hơi và rung thanh quản.

2. Nguyên âm giữa

Âm /ʌ/(v ngược)

Thả lỏng lưỡi và quai hàm, hơi mở miệng, tạo ra âm như là đang ngạc nhiên với một việc gì đấy

Âm /ə/(ơ ngắn)

Phát âm như âm v ngược nhưng nhẹ hơn, đây là âm nhẹ nhất trong Tiếng Anh cho nên khi đọc nhanh thì các nguyên âm không được nhấn trọng âm đều có thể bị biến đổi thành âm này, đặc biệt là âm v ngược

Âm / ɜ:/

Thả lỏng lưỡi và quai hàm, chu môi ra phía trước, lưỡi cuộn lại sau đó đẩy hơi và tạo âm bằng phần họng. Nguyên âm này có tông rất thấp so với các nguyên âm khác.

3. Nguyên âm sau

Âm /u:/(u dài)

Chu môi ra phía trước tới mức có thể, kéo lưỡi về phía sau, đẩy hơi, rung thanh quản và tạo âm.

Âm /ʊ/(u ngắn)

So với âm u dài thì hơi thả lỏng môi và lưỡi, phát âm với thời lượng ngắn hơn

Âm /ɔ:/(o dài)

Hơi mở miệng hơn so với âm u dài, tạo khẩu hình môi mở tròn, kéo lưỡi ra phía sau, đẩy hơi, rung thanh quản và tạo âm

Âm /ɑ:/(a dài)

Mở rộng miệng, kéo lưỡi về phía sau, đẩy hơi, rung thanh quản và tạo âm

4. Nguyên âm đôi

Phát âm các nguyên âm đôi khá đơn giản, bản chất nguyên âm đôi được tạo thành bằng hai nguyên âm đơn nên nếu các bạn phải chắc chắn là đã phát âm tất cả các nguyên âm đơn một cách thuần thục thì việc phát âm nguyên âm đôi sẽ không mấy khó khăn. Để phát âm các nguyên âm đôi, các bạn phát âm rõ âm thứ nhất và sau đó kết thúc khẩu hình miệng bằng khẩu hình của âm thứ hai.

/eɪ/ là nguyên âm đôi kết hợp của âm /e/ và âm /ɪ/

/aɪ/ là nguyên âm của đôi kết hợp của âm /ɑ:/ và âm /ɪ/

/ɔɪ/ là nguyên âm đôi kết hợp của âm /ɔː/ và âm /ɪ/

/aʊ/ là nguyên âm đôi kết hợp của âm /æ/ và âm /ʊ/

/oʊ/ là nguyên âm đôi kết hợp của âm /ɔː/ và âm /ʊ/ với giọng anh Mỹ.Đối với giọng Anh – Anh thì sẽ là kết hợp của âm /ɜː/và âm /ʊ/

/ɪə/ là nguyên âm đôi kết hợp của âm /ɪ/ và âm /ə/

/eə/ là nguyên âm đôi kết hợp của âm /e/ và âm /ə/

/ʊə/ là nguyên âm đôi kết hợp của âm /ʊ/ và âm /ə/

/əʊ/  là nguyên âm đôi kết hợp của âm /ə/ và âm /ʊ/

Bài viết đầy đủ: 44 âm cơ bản nhất trong tiếng Anh

Nguồn tham khảo thêm: Anh ngữ Ms Hoa

 

 

 

 

 

 

 

 

Luyện thi TOEIC, Tài liệu luyện thi TOEIC

3 ĐẦU SÁCH DÀNH CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU HỌC TOEIC

Giai đoạn đầu của việc học TOEIC, các bạn nên làm quen với cấu trúc đề thi, học những kiến thức nền tảng về từ vựng và ngữ pháp. Tuy nhiên hiện nay có hàng ngàn đầu sách xuất hiện mỗi năm thì việc lựa chọn tài liệu nào, ông những gì và trong bao lâu là một điều khó đối với người mới học. Trong bài viết này mình sẽ gửi tặng các bạn 5 bộ tài liệu mà mình cảm thấy thích hợp nhất cho người mất gốc.

1.CUỐN VERY EASY TOEIC

Sách Very Easy TOEIC Second Edition được biên soạn cho người mới học tiếng Anh cần bắt đầu luyện thi Toeic chưa có kiến thức nền tảng về từ vựng, ngữ pháp và phát âm. Tài liệu luyện thi TOEIC Very easy TOEIC bao gồm 12 bài học, một bài thi mẫu và phần hỗ trợ, gồm có lời đọc băng và đáp án cho các bài tập. Mỗi bài tập trong sách gồm một phần từ vựng, một phần hướng dẫn ngữ pháp rõ ràng và cụ thể, các bài tập ngữ pháp, và một bài kiểm tra nhỏ (Mini Test).

Sách giúp gì được cho bạn?

Nội dung sách khá đa dạng về cả chủ đề và từ vựng giúp bạn tăng vốn từ vựng đơn giản của mình lên đáng kể. Sách được chia ra thành từng mục nhỏ như sau:
Hướng dẫn và bài tập ngữ pháp:

Phần này phác thảo những điểm ngữ pháp thường được kiểm tra trong bài thi Toeic. Bắt đầu mỗi bài học là lời giải thích ngắn gọn về nội dung ngữ pháp sẽ học, gồm những điểm chính. Các bài học cũng cung cấp nhiều bài tập biên soạn theo chuẩn câu hỏi trong bài thi Toeic nhằm giúp áp dụng các kiến thức về điểm ngữ pháp vừa học.

LINK DOWNLOAD Ebook + CD Sách Very easy TOEIC

2. 600 TỪ VỰNG TOEIC

Sách giúp gì được cho bạn?

Cuốn 600 từ vựng TOEIC là một cuốn sách vô cùng cần thiết với những người mới bắt đầu. Nếu bạn chỉ mới bắt đầu học TOEIC thì bạn cũng không cần lo lắng do khối lượng từ lớn và chủ đề trong sách quá rộng đâu nha. Lượng từ vựng trong sách khá nhiều và đa dạng nhưng được chia thành từng chủ đề cụ thể giúp bạn chinh phục TOEIC từ level thấp nhất tới điểm số tuyệt đối đó.

Nếu bạn đang thuộc những bước khởi đầu thì có thể học dần và đặt cho mình 1 lịch trình phù hợp nhé, không nên “ nhồi” quá nhiều, điều đó có thể khiến bạn bị “sốc” từ vựng và gây hậu quả chán nản và giảm hiệu quả học tập của bạn đó.

Với đa dạng các chủ để từ vựng quen thuộc về cuộc sống, xã hội thường được sử dụng trong các bộ đề thi TOEIC không chỉ giúp vốn từ vựng của bạn tăng lên đáng kể mà còn giúp bạn có thể cải thiện điểm số TOEIC cực nhanh.

➣  Link DOWNLOAD sách 600 từ vựng TOEIC: TẠI ĐÂY

3. Tactics For TOEIC

Sau khi có một nền tảng vững chắc và số vốn từ vựng kha khá rồi, việc bổ sung một số mẹo và cách tránh bẫy trong các bài thi TOEIC là cực kỳ cần thiết. Tactics for TOEIC là một quyển sách có phần nâng cao hơn bao gồm 28 Unit được chia làm 2 phần Listening và Reading.

Nội dung chủ yếu của quyển sách xoay quanh một loạt ghi chú khi làm bài kiểm tra cùng với chiến thuật làm bài hiệu quả mà bạn có thể thực hành với phần bài tập có đáp án chi tiết. Bên cạnh đó, hàng loạt bài nghe với giọng người bản xứ sẽ giúp bạn làm quen với giọng điệu, cách nhấn âm. Qua đó, kĩ năng nghe được nâng cao một cách tự nhiên và hiệu quả.

Link tải: TẠI ĐÂY

Xem thêm các bài viết khác:

Luyện thi TOEIC

Làm quen 20 từ vựng TOEIC về lĩnh vực giao thông

Kì thi chứng chỉ TOEIC đang đến gần rồi, nhanh nhanh học thêm từ vựng để đi thi nào. Trong các loại ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng thì từ vựng được xem như cầu nối để giúp mọi người có thể trao đổi và hiểu nhau hơn.

I. Từ vựng TOEIC và vai trò

  • Một người có thể được đánh giá bởi những người khác dựa vào vốn từ vựng của người đó.
  • Một vốn từ vựng phong phú trợ giúp cho việc biểu đạt và giao tiếp.
  • Kích thước từ vựng trực tiếp liên quan đến việc đọc hiểu
  • Từ vựng ngôn ngữ học đồng nghĩa với từ vựng tư duy

>>> Phương pháp học từ vựng: Học theo cụm từ siêu hiệu quả

II. Danh sách 20 từ vựng về giao thông

Dưới đây là tổng hợp danh sách 30 từ vựng căn bản về chủ đề giao thông, bạn có thể tham khảo để đưa vào list từ vựng của mình nhé.

1. one-way street: đường một chiều

2. traffic jam: tắc đường

3. vehicle: phương tiện

4. driving test: thi bằng lái xe

5. petrol station: trạm bơm xăng

6. road: đường

7. kerb: mép vỉa hè

8. road sign: biển chỉ đường

9. traffic: giao thông

10. puncture: thủng xăm

11. toll: lệ phí qua đường hay qua cầu

12. toll road: đường có thu lệ phí

13. fork: ngã ba

14. roadside: lề đường

15. petrol :xăng

16. accident: tai nạn

17. car park: bãi đỗ xe

18. parking space: chỗ đỗ xe

19. driving licence: bằng lái xe

20. passenger: hành khách

Tham khảo thêm