sachtoeicmienphi.wordpress.com sẽ giúp bạn phương pháp phát âm cực chuẩn cho các nguyên âm chính trong tiếng Anh, cùng theo dõi ngay tại bài viết dưới đây nha.
I. 3 nhóm nguyên âm cơ bản trong tiếng Anh
Nguyên âm 1: nguyên âm trước – Việc cấu thành âm có bao gồm quá trình di chuyển lưỡi từ vị trí thả lỏng ra phía trước.
Nguyên âm 2: Nguyên âm giữa – Việc cấu thành âm không bao gồm quá trình di chuyển các cơ quan cấu âm, thả lỏng hoàn toàn khi tạo nhóm âm này.
Nguyên âm 3: Nguyên âm sau – Việc cấu thành âm có bao gồm quá trình di chuyển lưỡi từ vị trí thả lỏng về phía sau đồng thời di chuyển môi ra phía trước.
Có thể bạn quan tâm:
Những quy tắc căn bản trong đánh vần tiếng Anh
Phương pháp học từ vựng cực hay
II. Chi tiết các nhóm nguyên âm cơ bản và cách đọc
Dưới đây là cách phát âm của 1 số nguyên âm đơn, nguyên âm đôi bạn có thể tham khảo thêm nha
1. Nguyên âm trước
Âm /iː/ ( i dài)
Cách phát âm của i:
- Đẩy khoé môi sang hai bên như sắp cười
- Giữ chặt đầu lưỡi và đẩy lên trên gần nướu răng trên
- Đẩy hơi và rung thanh quản
Âm /ɪ/ ( i ngắn)
So với cách phát âm âm /i:/, đặt lưỡi thấp hơn, khép khoé môi lại và để khoảng cách môi trên và môi dưới rộng hơn. Âm này nằm giữa âm “i” và âm “e” của Tiếng Việt. Âm này là nguyên âm ngắn nên các em phát âm ngắn hơn so với âm /i:/
Âm /e/
Âm /e/ tương đối giống với âm “e” của Tiếng Việt, các em chỉ cần đọc dứt khoát và mạnh hơn. So với âm /ɪ/, khoé môi được khép vào hơn và do đó khoảng cách giữa hai môi cũng rộng hơn
Âm /æ/
Mở rộng hàm dưới, đầu lưỡi đẩy về phía trước chạm vào hàm dưới. Đẩy mạnh hơi và rung thanh quản.
2. Nguyên âm giữa
Âm /ʌ/(v ngược)
Thả lỏng lưỡi và quai hàm, hơi mở miệng, tạo ra âm như là đang ngạc nhiên với một việc gì đấy
Âm /ə/(ơ ngắn)
Phát âm như âm v ngược nhưng nhẹ hơn, đây là âm nhẹ nhất trong Tiếng Anh cho nên khi đọc nhanh thì các nguyên âm không được nhấn trọng âm đều có thể bị biến đổi thành âm này, đặc biệt là âm v ngược
Âm / ɜ:/
Thả lỏng lưỡi và quai hàm, chu môi ra phía trước, lưỡi cuộn lại sau đó đẩy hơi và tạo âm bằng phần họng. Nguyên âm này có tông rất thấp so với các nguyên âm khác.
3. Nguyên âm sau
Âm /u:/(u dài)
Chu môi ra phía trước tới mức có thể, kéo lưỡi về phía sau, đẩy hơi, rung thanh quản và tạo âm.
Âm /ʊ/(u ngắn)
So với âm u dài thì hơi thả lỏng môi và lưỡi, phát âm với thời lượng ngắn hơn
Âm /ɔ:/(o dài)
Hơi mở miệng hơn so với âm u dài, tạo khẩu hình môi mở tròn, kéo lưỡi ra phía sau, đẩy hơi, rung thanh quản và tạo âm
Âm /ɑ:/(a dài)
Mở rộng miệng, kéo lưỡi về phía sau, đẩy hơi, rung thanh quản và tạo âm
4. Nguyên âm đôi
Phát âm các nguyên âm đôi khá đơn giản, bản chất nguyên âm đôi được tạo thành bằng hai nguyên âm đơn nên nếu các bạn phải chắc chắn là đã phát âm tất cả các nguyên âm đơn một cách thuần thục thì việc phát âm nguyên âm đôi sẽ không mấy khó khăn. Để phát âm các nguyên âm đôi, các bạn phát âm rõ âm thứ nhất và sau đó kết thúc khẩu hình miệng bằng khẩu hình của âm thứ hai.
/eɪ/ là nguyên âm đôi kết hợp của âm /e/ và âm /ɪ/
/aɪ/ là nguyên âm của đôi kết hợp của âm /ɑ:/ và âm /ɪ/
/ɔɪ/ là nguyên âm đôi kết hợp của âm /ɔː/ và âm /ɪ/
/aʊ/ là nguyên âm đôi kết hợp của âm /æ/ và âm /ʊ/
/oʊ/ là nguyên âm đôi kết hợp của âm /ɔː/ và âm /ʊ/ với giọng anh Mỹ.Đối với giọng Anh – Anh thì sẽ là kết hợp của âm /ɜː/và âm /ʊ/
/ɪə/ là nguyên âm đôi kết hợp của âm /ɪ/ và âm /ə/
/eə/ là nguyên âm đôi kết hợp của âm /e/ và âm /ə/
/ʊə/ là nguyên âm đôi kết hợp của âm /ʊ/ và âm /ə/
/əʊ/ là nguyên âm đôi kết hợp của âm /ə/ và âm /ʊ/
Bài viết đầy đủ: 44 âm cơ bản nhất trong tiếng Anh
Nguồn tham khảo thêm: Anh ngữ Ms Hoa