I. Khái niệm cơ bản về động từ bất quy tắc
Động từ bất quy tắc (Irregular Verbs) là động từ không tuân theo những quy tắc chung được đưa ra khi áp dụng với các thì quá khứ, quá khứ hoàn thành, hiện tại hoàn thành, thì tương lai. Khác với động từ thường (Regular Verbs) động từ thường được chia theo những quy tắc nhất định theo từng thì cụ thể, nhưng động từ bất quy tắc thường có dạng quá khứ và quá khứ phân từ không thống nhất hoặc tuân theo những quy tắc khác biệt.
Một số ví dụ bạn có thể tham khảo để thấy rõ hơn sự khác biệt giữa 2 loại động từ này.
Động từ thường (Regular Verbs) | Động từ bất quy tắc (Irregular Verbs) |
Có dạng quá khứ và quá khứ phân từ luôn kết thúc bằng “-ed” | Có dạng quá khứ và quá khứ phân từ không tuân theo bất cứ một quy tắc nào |
Ex: (hiện tại → quá khứ → quá khứ phân từ)
walk → walked → walked (đi bộ) listen → listened → listened (nghe) play → played → played (chơi)
|
Ex: (hiện tại → quá khứ → quá khứ phân từ)
be → was/ were → been go → went → gone (đi) get → got → got/gotten (có) |
>>> Bảng động từ bất quy tắc: Xem tại đây
II. Động từ bất quy tắc – những điều cần biết
Tuy là động từ bất quy tắc với các quy tắc chung của đa số động từ thường, nhưng đôi khi các động từ này cũng có một số quy tắc nhất định được áp dụng cho một số lượng giới hạn những động từ trong nhóm này. Số lượng động từ bất quy tắc khá nhiều, tuy nhiên bạn lai có 1 số lượng từ cụ thể theo các quy tắc chung của từng nhóm, ngoài ra, bạn cũng chi cần học những từ thông dụng thôi nhé
Cần nhớ:
– V1: là động từ ở dạng nguyên thể
– V2: là động từ ở dạng quá khứ
– V3: là động từ ở dạng quá khứ phân từ
1. Động từ có V1 tận cùng là “ed” thì V2, V3 là “d”
Example:
- feed (V1) → fed (V2) → fed (V3): nuôi dạy, cho ăn
- overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (or overfied) (V3): cho ăn quá
- bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3): (làm) chảy máu
- breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sanh, nuôi dạy
2. Động từ V1 có tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”
Example:
- say (V1) → said (V2) → said (V3): nói
- gainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3): chối cãi
- lay (V1) → laid (V2) → laid (V3) : đặt để
- waylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3): rình rập, ngóng chờ
- mislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3): để thất lạc
3. Động từ V1 có tận cùng là “d” thì V2, V3 là “t”
Example:
- bend(V1) → bent (V2) → bent (V3): uốn cong
- send(V1) → sent (V2) → sent (V3): gửi
4. Động từ V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”
Example:
- Know (V1) → knew (V2) → known (V3): hiểu biết
- Blow (V1) → blew (V2) → blown (V3): thổi
- Grow (V1) → grew (V2) → grown (V3): mọc, trồng
- Crow (V1) → crew (V2) → crown (or crewed) (V3): (gà) gáy
- Throw (V1) → threw (V2) → thrown (V3): liệng, ném, quăng
- Foreknow (V1) → foreknew (V2) → forekown (V3): biết trước
5. Động từ V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn”
Example:
- bear (V1) → bore (V2) → borne (V3): mang, chịu (sanh đẻ)
- forbear (V1) → forbore (V2) → forborne (V3): nhịn, chịu đựng
- swear (V1) → swore (V2) → sworne (V3): thề thốt
- tear (V1) → tore (V2) → torne (V3): xé rách
*** Động từ Hear là ngoại lệ: Hear (V1) → heard (V2) → heard (V3)
6. Động từ V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”
Example:
- begin (V1) → began (V2) → begun (V3): bắt đầu
- drink (V1) → drank (V2) → drunk (V3): uống
- sing (V1) → sang (V2) → sung (V3): hát
- sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3): chuồn, lôi đi
- spring (V1) → sprang (V2) → sprung (V3): vùng
- stink (V1) → stank (V2) → stunk (V3): bay mù trời
- ring (V1) → rang (V2) → rung (V3): rung (chuông)
7. Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2, V3 giống nhau và thêm “t”
Example:
- Burn (V1) → burnt (V2) → burnt (V3): đốt cháy
- Dream (V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3): mơ, mơ mộng
- Lean (V1) → leant (V2) → leant (V3): dựa vào
- Learn (V1) → learnt (V2) → learnt (V3): học
- Mean (V1) → meant (V2) → meant (V3): ý nghĩa, ý muốn nói
>>> Có thể bạn quan tâm:
➢ Thì tương lai tiếp diễn và những điều cần biết